Tính toán phân rã Năng_lượng_phân_rã

Sự khác biệt năng lượng của các chất phản ứng được viết là Q:

Q = ( Kinetic energy ) after − ( Kinetic energy ) before , {\displaystyle Q=\left({\text{Kinetic energy}}\right)_{\text{after}}-\left({\text{Kinetic energy}}\right)_{\text{before}},} Q = ( ( Rest mass ) before × c 2 ) − ( ( Rest mass ) after × c 2 ) . {\displaystyle Q=\left(\left({\text{Rest mass}}\right)_{\text{before}}\times c^{2}\right)-\left(\left({\text{Rest mass}}\right)_{\text{after}}\times c^{2}\right).}

Năng lượng phân rã thường được đo bằng MeV (mêga electronvolt) hay keV (kilo electronvôn).

Các kiểu phân rã gồm: phân rã gamma, phân rã betaphân rã alpha

Năng lượng phân rã là sự chênh lệch khối lượng dm giữa đồng vị mẹ và đồng vị con. Nó bằng với năng lượng phát xạ E. Nếu A là khả năng hoạt động phóng xạ, ví dụ như số nguyên tử bị biến đổi theo thời gian M hay khối lượng mol, thì công suất phóng xạ W là:

W = d m × ( A M ) . {\displaystyle W=dm\times \left({\frac {A}{M}}\right).}

hay

W = E × ( A M ) . {\displaystyle W=E\times \left({\frac {A}{M}}\right).}